Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam còn gọi là Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014). Để có thể hiểu rõ điều kiện, thủ tục cấp Visa cho người nước ngoài, mời Quý độc giả đọc bài viết sau đây:
2. Điều kiện cấp Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam
Căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sau đây gọi tắt là Luật nhập cảnh nước ngoài tại VN 2014) và bổ sung tại Điểm b khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật nhập cảnh nước ngoài tại VN 2019, để được cấp visa nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng 4 điều kiện sau:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh (ngoại trừ đối tượng thuộc trường hợp xin cấp visa NG1-NG4);
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo Luật Xuất nhập cảnh 2014;
– Có một trong các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh người nước ngoài (tùy từng trường hợp):
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
>>> Xem thêm: Dịch vụ Luật sư tư vấn lao động.
3. Hồ sơ xin visa cho người nước ngoài
Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài bao gồm:
– Tờ khai đề nghị cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA1);
– Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
– Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam:
+ Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2);
+ Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).
– Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).
>>> Xem thêm: Dịch vụ xin giấy phép đầu tư.
4. Thời hạn xin visa đối với người nước ngoài vào Việt Nam
– Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
– Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
– Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
– Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
– Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký đầu tư.
Lưu ý:
- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Trên đây là những tư vấn về Điều kiện cấp Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
———
Thông tin liên hệ Công ty Luật Gia Vinh:
Liên hệ qua Website: https://luatgiavinh.vn/
Liên hệ qua điện thoại: 0986 649 686 – 090 579 8868
Liên hệ qua Email: luatgiavinh@gmail.com
Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:
- Số 1796 Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
- Số 38, Đường 31D, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;
- Số 18/42/1 Đường số 53, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.