24/02/2024 - 06:37

Luật sư tư vấn về hóa đơn chứng từ kế toán

Luật sư tư vấn về hóa đơn chứng từ kế toán

Trong môi trường kinh doanh ngày nay, việc tuân thủ các quy định về hóa đơn, chứng từ kế toán là vô cùng quan trọng. Luật sư chuyên về lĩnh vực này đóng vai trò như những người bạn đồng hành đáng tin cậy. Với kiến thức chuyên sâu về pháp luật thuế và kinh nghiệm thực tiễn phong phú, luật sư sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định, xây dựng hệ thống hóa đơn, chứng từ hợp lý, đồng thời hỗ trợ giải quyết các tranh chấp liên quan đến hóa đơn, chứng từ một cách hiệu quả.

1. Hóa đơn, chứng từ là gì?

1.1. Hóa đơn

– Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

– Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:

+ Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

+ Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

– Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in là hóa đơn được thể hiện dưới dạng giấy do cơ quan thuế đặt in để bán cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng và trường hợp được mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2020/NĐ-CP để sử dụng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

1.2. Chứng từ

– Chứng từ là tài liệu dùng để ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, các khoản thu thuế, phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Chứng từ theo quy định tại Nghị định này bao gồm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí, lệ phí được thể hiện theo hình thức điện tử hoặc đặt in, tự in.

– Chứng từ điện tử bao gồm các loại chứng từ, biên lai theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế hoặc do tổ chức thu thuế, phí, lệ phí cấp cho người nộp bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.
– Chứng từ đặt in, tự in bao gồm các loại chứng từ, biên lai theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được thể hiện ở dạng giấy do cơ quan thuế, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí đặt in theo mẫu để sử dụng hoặc tự in trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các thiết bị khác khi khấu trừ thuế, khi thu thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.

Luật sư tư vấn về hóa đơn chứng từ kế toán
Luật sư tư vấn về hóa đơn chứng từ kế toán

2. Vai trò của hóa đơn, chứng từ kế toán 

Hóa đơn, chứng từ kế toán là những tài liệu không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc:

2.1. Ghi nhận và chứng minh các hoạt động kinh tế

+ Ghi nhận chính xác các giao dịch: Mỗi hóa đơn, chứng từ ghi lại một giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ cụ thể, bao gồm thông tin về bên mua, bên bán, mặt hàng, số lượng, đơn giá, tổng giá trị, thời gian giao dịch.

+ Chứng minh tính pháp lý: Hóa đơn, chứng từ là bằng chứng pháp lý xác nhận sự phát sinh của một giao dịch, giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

2.2. Căn cứ để tính thuế

+ Tính thuế giá trị gia tăng (VAT): Hóa đơn là căn cứ để tính toán và kê khai số thuế VAT phải nộp vào ngân sách nhà nước.

+ Tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Các chứng từ chi phí sẽ được sử dụng để xác định các khoản chi phí hợp lý, từ đó tính toán thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

2.3. Kiểm soát tài chính

+ Theo dõi doanh thu, chi phí: Hóa đơn, chứng từ giúp doanh nghiệp theo dõi doanh thu, chi phí một cách chi tiết, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

+ Phát hiện sai sót: Việc kiểm tra, đối chiếu hóa đơn, chứng từ giúp phát hiện các sai sót, gian lận trong quá trình kinh doanh.

2.4. Cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính

+ Căn cứ để lập báo cáo tài chính: Hóa đơn, chứng từ là nguồn dữ liệu chính để lập các báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình hình tài chính.

+ Đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính: Các báo cáo tài chính được lập dựa trên hóa đơn, chứng từ sẽ đảm bảo tính chính xác, minh bạch, đáp ứng yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà đầu tư.

2.5. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và khách hàng

+ Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp: Hóa đơn, chứng từ giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp xảy ra tranh chấp với khách hàng, đối tác.

+ Bảo vệ quyền lợi của khách hàng: Hóa đơn là bằng chứng để khách hàng đổi trả hàng hóa, dịch vụ nếu không đúng như cam kết.

Tóm lại: Hóa đơn, chứng từ kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng không chỉ là công cụ để ghi nhận các giao dịch mà còn là căn cứ để tính thuế, kiểm soát tài chính, lập báo cáo tài chính và bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và khách hàng.

Trên đây là những tư vấn về dịch vụ Luật sư tư vấn về hóa đơn chứng từ kế toán. Nếu còn thắc mắc, cần tư vấn, giải đáp cụ thể hơn, quý khách hàng vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

———

Thông tin liên hệ Luật Gia Vinh:

Văn phòng luật sư Hồ Chí Minh:

Website: https://luatgiavinh.vn/

Điện thoại: 090 579 8868 

Email: luatgiavinh@gmail.com

Trụ sở – Văn phòng Thủ Đức: Số 38, Đường 31D, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

Website: https://luatsuhochiminh.vn

Điện thoại: 0839868968

Văn phòng luật sư tại Đồng Nai: Số 1796 Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Website: luatsudongnai.vn – Luatsubienhoa.com

Văn phòng luật sư tại Gò Vấp: Số 1 (Tầng 3) Đường số 53, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Website: Luatsugovap.vn

Điện thoại: 0839868968

Văn phòng luật sư Phú Nhuận: Số 56/38/2C (Tầng 3), Thích Quảng Đức, Phú Nhuận, TP HCM.

Điện thoại: 090 579 8868

Đánh giá post này

Liên hệ với chúng tôi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đặt câu hỏi Đặt lịch tư vấn Báo giá