08/10/2023 - 15:52

Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2024

Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
 

Luật sư Đất đai xin tư vấn về Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói chung như sau:

1. Điều kiện chung khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ các trường hợp sau:

+ Thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư,

+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;

– Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

– Trong thời hạn sử dụng đất;

– Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, tùy vào từng trường hợp cụ thể, người chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải đáp ứng thêm các điều kiện được quy định từ khoản 2 đến khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024.

Lưu ý: Các bên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng phải đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 30 ngày. Trường hợp không thực hiện việc đăng ký biến động sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2024/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Luật sư đất đai – Câu hỏi thường gặp.

2. Hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 thì việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực;

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

– Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

– Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì hai bên phải thành lập hợp đồng chuyển nhượng và được công chứng, chứng thực.

>>> Xem thêm: Luật sư tư vấn về công chứng và thừa kế.

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Nguồn: sưu tầm)
Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Nguồn: sưu tầm)

Bước 1: Hai bên đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng thực hợp đồng. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Căn cước công dân của các bên;

– Đối với trường hợp người mua hoặc người bán đã kết hôn thì có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

>>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư đất đai.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Chi nhánh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) bao gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký);

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký);

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính);

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có công chứng, chứng thực);

– Căn cước công dân + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (01 bản sao công chứng) của các bên;

– Đối với trường hợp cho, tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày. Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên. Hồ sơ sang tên gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thỏa thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; Hợp đồng tặng cho hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Văn bản khai nhận di sản; (bản công chứng, chứng thực)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản chính)

– Giấy nộp tiền ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao Căn cước công dân các bên có công chứng;

– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là những tư vấn về Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

———

Thông tin liên hệ Công ty Luật Gia Vinh:

Liên hệ qua Website: https://luatgiavinh.vn/

Liên hệ qua điện thoại: 0986 649 686 – 090 579 8868 

Liên hệ qua Email: luatgiavinh@gmail.com

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

  • Số 1796 Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
  • Số 38, Đường 31D, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;
  • Số 18/42/1 Đường số 53, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đánh giá post này

Liên hệ với chúng tôi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nội dung chính
Đặt câu hỏi Đặt lịch tư vấn Báo giá