24/02/2024 - 06:33

Mẫu cam kết bảo mật môi giới bất động sản mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …/2024/TP

THỎA THUẬN VÀ CAM KẾT BẢO MẬT
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2023, chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (Sau đây gọi là Bên A):
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TP
Địa chỉ:
Mã số doanh nghiệp:
Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
Số điện thoại:
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (Sau đây gọi là Bên B):

Địa chỉ:
Mã số doanh nghiệp:
Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
Điện thoại:
Xét rằng:
– Bên A là đơn vị môi giới chuyên nghiệp, có nguồn sản phẩm lớn với những dự án, tài sản, bất động sản giá trị cao, độc quyền môi giới và yêu cầu bảo mật thông tin;
– Bên B là đơn vị có nhu cầu nhận chuyển nhượng, có năng lực tài chính, đủ điều kiện và khả năng nhận chuyển nhượng dự án, tài sản, bất động sản mà Bên A môi giới;
– Trên cơ sở thỏa thuận trên tinh thần hợp tác thiện chí cùng có lợi;
Nay hai bên thống nhất lập văn bản ghi nhớ và thỏa thuận với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG MÔI GIỚI VÀ PHẠM VI BẢO MẬT
1. Bên A đồng ý cung cấp thông tin, hồ sơ cho Bên B liên quan đến dự án, tài sản, bất động sản, pháp nhân mà chủ sở hữu đang có nhu cầu chuyển nhượng (gọi tắt là Bên Chuyển nhượng). Đồng thời, Bên A đồng ý tiếp nhận thông tin của Bên B chứng minh năng lực nhận chuyển nhượng.
2. Bên B đồng ý cung cấp thông tin, hồ sơ năng lực, giấy tờ pháp lý chứng minh năng lực của Bên B và đồng ý tiếp nhận thông tin của Bên Chuyển nhượng. Ngược lại, Bên B đồng ý tuân thủ các Cam kết bảo mật được nêu ra tại Điều 3 Văn bản này.
3. Hai Bên hiểu và đồng ý rằng mỗi bên có thể tiếp cận các Thông tin bảo mật của nhau. Thông tin bảo mật nêu tại Văn bản này nghĩa là các thông tin được yêu cầu giữ bí mật và độc quyền về hoạt động hoặc tình trạng pháp lý, thông tin về tài sản, giao dịch đang hoặc sẽ thực hiện, bao gồm các dự định, dự kiến và kết hoạch mà Bên Chuyển nhượng đưa ra được Bên A cung cấp cho Bên B. Và bao gồm các thông tin về nhu cầu nhận chuyển nhượng, tình hình tài chính, hồ sơ năng lực, giấy tờ pháp lý chứng minh năng lực và thiện chí của Bên B.
Thông tin bảo mật không bao gồm: Thông tin đã được công khai hoặc sẽ được công khai sau khi ký kết Văn bản này; Thông tin mà một bên biết được một cách hợp pháp từ bên thứ ba mà không bị hạn chế tiết lộ và không vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM BẢO MẬT
1. Trách nhiệm cung cấp thông tin
a. Bên B có trách nhiệm cung cấp các thông tin hồ sơ thể hiện năng lực nhận chuyển nhượng của Bên B bao gồm: Bộ Hồ sơ năng lực; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và/hoặc Giấy phép hoạt động; Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính và các giấy tờ cần thiết khác liên quan khi Bên A yêu cầu. Bên B phải thực hiện trách nhiệm cung cấp trước khi đề nghị Bên A cung cấp thông tin.
b. Khi Bên A xét thấy Bên B đủ điều kiện và năng lực nhận chuyển nhượng, Bên A có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến tài sản chuyển nhượng, Bên Chuyển nhượng cho Bên B bao gồm: Chủ sở hữu, giá chuyển nhượng, tình trạng pháp lý của tài sản, tình trạng hoạt động (nếu có) và các giấy tờ pháp lý liên quan trong phạm vi Bên A có được và được phép cung cấp.
Nếu Bên A cho rằng Bên B không đủ điều kiện và năng lực để nhận chuyển nhượng tài sản mà Bên A đang thực hiện môi giới thì Bên A có quyền từ chối cung cấp thông tin.
2. Trách nhiệm của bên tiếp nhận thông tin
a. Bên nhận thông tin sẽ chỉ sử dụng những Thông tin bảo mật cho mục đích thực hiện các công việc thúc đẩy hoàn tất giao dịch chuyển nhượng trừ khi được cho phép khác bằng văn bản của bên còn lại. Đồng thời, bên nhận thông tin cam kết không cung cấp hay tiết lộ bất cứ Thông tin bảo mật cho bất cứ bên thứ ba nào trừ trường hợp đó là đại diện, thành viên, cổ đông hoặc nhân viên được Bên B chỉ định thực hiện trực tiếp công việc và cần biết những Thông tin bảo mật đó.
b. Bên nhận thông tin phải ngay lập tức thông báo với nhân viên, đại diện, đơn vị tư vấn độc lập, thành viên, cổ đông hoặc bất kỳ cá nhân, tổ chức, cơ quan nào được cung cấp Thông tin bảo mật về nghĩa vụ tuân thủ bảo mật và phải thực hiện những biện pháp cần thiết để đảm bảo tính bảo mật của Thông tin bảo mật được duy trì theo Văn bản này.
c. Không Bên nào được phép chuyển nhượng và/hoặc chuyển giao quyền, lợi ích và nghĩa vụ theo Văn bản này cho bên khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại.
d. Tất cả thông tin do Bên A cung cấp cho Bên B đều là tài sản độc quyền của Bên A. Bên B không được sử dụng, phổ biến hoặc trong bất kỳ cách nào tiết lộ bất kỳ Thông tin bảo mật cho bất kỳ người, công ty hoặc doanh nghiệp nào khác ngoại trừ trong phạm vi cho phép của Văn bản này.
3. Thời hạn bảo mật
Văn bản này sẽ có hiệu lực bắt đầu vào ngày ký và sẽ hết hạn sau 01 năm kể từ ngày có hiệu lực, tuy nhiên nghĩa vụ của Bên tiếp nhận thông tin về việc bảo vệ những Thông tin bảo mật sẽ tồn tại trong thời hạn 05 năm tiếp theo kể từ ngày Văn bản này chấm dứt mà không phụ thuộc vào kết quả giao dịch, tiến độ thực hiện hợp đồng chuyển nhượng giữa Bên B và Bên Chuyển nhượng.
4. Trách nhiệm bồi thường
1. Mọi thiệt hại phát sinh đến từ một bên, bao gồm các thiệt hại do bên thứ ba gây ra có nguyên nhân do một bên không tuân thủ nghĩa vụ bảo mật thì bên vi phạm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên còn lại và Bên Chuyển nhượng nếu có.
2. Các thiệt hại bao gồm: Thiệt hại vật chất thực tế xác định được: tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, khoản lợi ích mà lẽ ra bên thiệt hại được hưởng do hợp đồng môi giới mang lại, chi phí phát sinh và các thiệt hại khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
1. Giải quyết tranh chấp: Bất kỳ tranh chấp hoặc khiếu nại phát sinh hoặc liên quan đến Văn bản này sẽ được giải quyết thông qua đàm phán hòa giải giữa các Bên, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản, quyền và nghĩa vụ đã nêu trong Văn bản trên cơ sở thiện chí và tuân thủ pháp luật.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung Văn bản này đều phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai Bên.
4. Hai bên đã cùng nhau đọc lại Văn bản, thống nhất với toàn bộ nội dung nêu trên và đồng ý ký tên.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)

Đánh giá post này

Liên hệ với chúng tôi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Đặt câu hỏi Đặt lịch tư vấn Báo giá