24/02/2024 - 07:15

Điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật

điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn không chỉ là sự kiện trọng đại mà còn là một trong những sự kiện pháp lý quan trọng trong đời sống cá nhân. Để đảm bảo rằng việc kết hôn diễn ra đúng quy định của pháp luật, các cặp đôi cần nắm rõ những điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn sau. Việc hiểu biết này không chỉ giúp bạn tránh được những rắc rối không đáng có mà còn tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống hôn nhân sau này!

1. Quy định mới nhất về điều kiện kết hôn hiện nay

Để được cơ quan Nhà nước chấp thuận việc đăng ký kết hôn, các cặp đôi cần phải tuân thủ đúng và đầy đủ các điều kiện kết hôn quy định tại tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 sau:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn
Điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn

2. Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

Đăng ký kết hôn giúp hợp thức hóa mối quan hệ, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các thành viên trong quan hệ gia đình. Để thực hiện thủ tục này một cách suôn sẻ, các cặp đôi cần nắm rõ hồ sơ cần chuẩn bị cũng như quy trình đăng ký sau:

2.1. Đăng ký kết hôn là gì?

Đăng ký kết hôn là quá trình chính thức ghi nhận mối quan hệ hôn nhân giữa hai cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là bước quan trọng để hợp pháp hóa quan hệ hôn nhân và có các quyền lợi hợp pháp liên quan đến gia đình, tài sản và trách nhiệm pháp lý của cá nhân.

Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, việc đăng ký kết hôn được xác định như sau:

  1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

  1. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

2.2. Hồ sơ thực hiện đăng ký kết hôn

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP khi thực hiện việc đăng ký kết hôn thì các cặp đôi cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn: có dán ảnh theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung một tờ đăng ký. Mẫu tờ khai tại Công văn 1288/HTQTCT-HT điều chỉnh biểu mẫu hộ tịch kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: còn giá trị sử dụng xác nhận, căn cứ trên thời hạn ghi trên giấy. Trường hợp không có thời hạn trên giấy xác nhận thì thời được tính không quá 6 tháng, tính từ ngày được cấp.
  • Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.

Nếu như một trong hai bên đã kết hôn một lần rồi thì phải có giấy chứng nhận của Tòa án là đã ly hôn. Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.

  • Giấy xác nhận của tổ cơ quan y tế: xác nhận người đó không mắc các bệnh về tâm thần. Có nhận thức, làm chủ được hành vi của mình do Tổ chức y tế chuyên khoa về tâm thần của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp. Đối với các tỉnh, thành không có bệnh viện chuyên khoa tâm thần thì liên hệ với bệnh viện đa khoa cấp tỉnh.
  • Bản sao Căn cước/CCCD/CMND

2.3. Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn hiện nay

Căn cứ theo khoản 2 Điều 38 luật Hộ tịch 2014 và Điều 32 nghị định 123/2015 NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch quy định các bước như sau:

Bước 1: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 2: Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tư pháp cấp huyện tiến hành xác minh. Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện kết hôn thì báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ký 2 bản chính giấy chứng nhận kết hôn.

Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký giấy chứng nhận kết hôn, Phòng tư pháp trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.

Nếu hai bên nam nữ không có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì việc trao giấy sẽ được gia hạn (nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký). Nếu quá thời hạn thì Chủ tịch UBND huyện sẽ hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Hai bên nam, nữ nếu có nhu cầu thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn lại từ đầu.

3. Một số câu hỏi thường gặp

Dưới đây là một số câu hỏi mà Luật sư Luật Gia Vinh thường nhận được liên quan đến việc đăng ký và thủ tục kết hôn hiện nay:

3.1. Thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn?

Bạn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bạn để thực hiện việc đăng ký kết hôn theo Điều 17 Luật hộ tịch năm 2014.

3.2. Nam nữ có được chung sống như vợ chồng khi chưa đăng ký kết hôn không?

Trường hợp nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết như sau:

– Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con: Theo Điều 15 được giải quyết theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con.

– Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng: Căn cứ theo Điều 16 sẽ được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trong trường hợp không có thỏa thuận thì giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 

Một lưu ý là việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; công việc nội trợ và công việc khác có liên quan để duy trì đời sống chung được coi như lao động có thu nhập.

3.3. Bố mẹ cấm kết hôn hai bên có được tự ý kết hôn không?

Dựa trên quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, nam, nữ kết hôn phải tuân thủ các điều kiện sau: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, việc kết hôn là tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp cấm kết hôn, không cùng giới tính.

Như vậy, theo quy định trên thì pháp luật không quy định điều kiện kết hôn, đăng ký kết hôn là phải được bố, mẹ hai bên đồng ý. Do đó, dù bố mẹ hai bạn không đồng ý thì nếu hai bạn đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn trên thì hai bạn vẫn hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục kết hôn. Việc kết hôn của hai bạn sẽ được Nhà nước công nhận và có giá trị pháp lý. 

Tuy nhiên, nếu nhận được sự ủng hộ của hai bên gia đình thì việc kết hôn của hai bạn sẽ vô cùng đặc biệt, là cột mốc lớn với sự chúc phúc từ mọi người chứ không phải đơn thuần là việc được pháp luật thừa nhận.

Tóm lại, việc nắm vững điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật là vô cùng cần thiết, giúp các cặp đôi không chỉ thực hiện quyền lợi hợp pháp của mình mà còn góp phần xây dựng một xã hội văn minh, nơi mà mọi mối quan hệ đều được tôn trọng và bảo vệ. 

Trên đây là những tư vấn của Luật Gia Vinh về Các điều kiện và thủ tục kết hôn đúng pháp luật mà các cặp đôi đang chuẩn bị kết hôn cần lưu ý. Nếu còn thắc mắc, cần tư vấn và giải đáp cụ thể hơn, Quý khách hàng vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

———

Thông tin liên hệ Luật Gia Vinh:

Văn phòng luật sư Hồ Chí Minh:

Website: https://luatgiavinh.vn/

Điện thoại: 090 579 8868 

Email: luatgiavinh@gmail.com  

Trụ sở – Văn phòng Thủ Đức: Số 38, Đường 31D, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

Website: https://luatsuhochiminh.vn

Điện thoại: 0839868968

Văn phòng luật sư tại Đồng Nai: Số 1796 Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Website: luatsudongnai.vn – Luatsubienhoa.com

Văn phòng luật sư tại Gò Vấp: Số 1 (Tầng 3) Đường số 53, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Website: luatsugovap.vn

Điện thoại: 0839868968

Văn phòng luật sư Phú Nhuận: Số 56/38/2C (Tầng 3), Thích Quảng Đức, Phú Nhuận, TP HCM.

Điện thoại: 090 579 8868 

Đánh giá post này

Liên hệ với chúng tôi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đặt câu hỏi Đặt lịch tư vấn Báo giá