Ly hôn là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều người. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các yêu cầu và quy định liên quan để chuẩn bị đầy đủ và đúng cách. Cùng Luật Gia Vinh tìm hiểu 04 điều cần biết về mẫu đơn ly hôn tại Đồng Nai, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chính xác hơn về loại văn bản này!
1. Mua mẫu đơn ly hôn tại Biên Hòa Đồng Nai ở đâu?
Dựa theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, mẫu đơn ly hôn bao gồm 02 loại là Mẫu đơn ly hôn đơn phương do vợ hoặc chồng xin được ly hôn và chỉ một bên ký trên đơn ly hôn và Mẫu đơn ly hôn thuận tình do vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn và cùng ký trên đơn ly hôn.
Trên thực tế, nhiều Tòa án tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai niêm yết mẫu đơn ly hôn tại các trụ sở của Tòa án. Do đó bạn có thể tham khảo các mẫu đơn ly hôn tại Tòa án nơi mà bạn nộp đơn ly hôn. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo mẫu đơn ly hôn tại Biên Hòa từ các webite, dieenc đàn, Công ty Luật, Văn phòng Luật cung cấp dịch vụ pháp lý.
Tuy nhiên, để đảm bảo sự chính xác, đầy đủ bạn nên sử dụng mẫu đơn ly hôn được niêm yết tại trụ sở Tòa án nơi bạn muốn nộp đơn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo dịch vụ Luật sư soạn Mẫu đơn ly hôn tại Biên Hòa của Luật Gia Vinh, sẵn sàng hỗ trợ tư vấn soạn đơn ly hôn nội dung cơ bản chỉ với chi phí 300.000 đồng.
2. Khi nào sử dụng mẫu đơn công nhận thuận tình ly hôn/đơn khởi kiện?
Để đảm bảo việc sử dụng đúng mẫu đơn ly hôn nào thì bạn cần dựa vào các điều kiện cụ thể sau:
Trường hợp ly hôn thuận tình, Luật sư ly hôn Biên Hòa tư vấn dựa trên quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: Là khi vợ và chồng thật sự tự nguyện ly hôn, cùng yêu cầu ly hôn và đã thỏa thuận được các vấn đề về con chung, cấp dưỡng và tải sản chung. LTrường hợp này thì vợ chồng soạn đơn ly hôn theo mẫu đơn ly hôn thuận tình hay còn gọi là Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp ly hôn đơn phương, dựa trên quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn theo yêu cầu của một bên sẽ bao gồm các trường hợp:
(1) Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà:
– Đã hòa giải tại Tòa án không thành;
– Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng;
– Làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
(2) Vợ hoặc chồng đã bị Tòa án tuyên bố mất tích và người kia yêu cầu giải quyết ly hôn;
(3) Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Trường hợp đơn phương ly hôn thì vợ/chồng soạn đơn ly hôn theo mẫu đơn ly hôn đơn phương hay còn gọi là đơn khởi kiện về việc xin ly hôn.
3. Nội dung mẫu đơn ly hôn mới nhất hiện nay
3.1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình
Theo quy định tại Điều 362 của Bộ Luật tố tụng Dân sự, nội dung mẫu đơn ly hôn cụ thể là đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
d) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết (quan hệ hôn nhân, con chung, nghĩa vụ cấp dưỡng, tài sản chung, nợ chung) và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
đ) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);
e) Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
g) Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
3.2. Mẫu đơn ly hôn đơn phương?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 189 của Bộ Luật tố tụng Dân sự, nội dung mẫu đơn ly hôn đơn phương phải bao gồm các nội dung chính sau:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
c) Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
d) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
đ) Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
e) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
g) Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Quan hệ hôn nhân, con chung, cấp dưỡng, tài sản chung, nợ chung;
h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
i) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
4. Các câu hỏi thường gặp về mẫu đơn ly hôn tại Đồng Nai
4.1. Đơn ly hôn tại tỉnh Đồng Nai có bắt buộc phải viết theo mẫu không?
Hiện nay, Đơn ly hôn tại Biên Hòa Đồng Nai không bắt buộc phải viết theo mẫu nhưng cần đảm bảo các nội dung sau đây:
- Tên đơn;
- Ngày tháng năm làm đơn;
- Tên tòa án;
- Họ tên, địa chỉ, năm sinh người chồng;
- Họ tên, địa chỉ, năm sinh người vợ;
- Thông tin đăng ký kết hôn (nơi đăng ký, thời gian, cơ quan đăng ký), mâu thuẫn vợ chồng;
- Các yêu cầu cụ thể (về quan hệ hôn nhân, về con chung, về nghĩa vụ cấp dưỡng, về tài sản chung, về nợ chung);
- Các giấy tờ kèm theo đơn.
Thực tế, hầu hết mỗi Tòa án tại Biên Hòa Đồng Nai đều niêm yết mẫu đơn riêng. Do đó, bạn nên tham khảo và soạn đơn ly hôn tại Biên Hòa theo mẫu của Tòa án hoặc nhờ các Văn phòng Luật sư hỗ trợ soạn đơn ly hôn.
4.2. Đơn ly hôn phải viết tay hay đánh máy?
Dựa theo quy định của Điều 189 và Điều 362 của Bộ luật tố tụng Dân sự 2015, khi soạn đơn ly hôn tại Biên Hòa, bạn có thể tự viết tay hoặc đánh máy nhưng phải đảm bảo các nội dung như đã nêu trên.
4.3. Nộp đơn ly hôn ở đâu?
Không chỉ riêng nộp đơn ly hôn tại Biên Hòa Đồng Nai, mà các quy định sau cũng được áp dụng với mọi địa phương cụ thể như sau:
Trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn: vợ chồng tự thỏa thuận và nộp đơn ly hôn tại Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng để làm thủ tục ly hôn.
Trường hợp ly hôn đơn phương: vợ hoặc chồng nộp đơn ly hôn tại Tòa án nơi mà bị đơn đang cư trú hoặc làm việc.
Trường hợp ly hôn mà vợ hoặc chồng ở nước ngoài: thì phải nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Trên đây là những tư vấn về 04 điều cần biết khi soạn thảo mẫu đơn ly hôn tại Đồng Nai của Luật Gia Vinh. Nếu còn thắc mắc, cần tư vấn và giải đáp cụ thể hơn, Quý khách hàng vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
———
Thông tin liên hệ Luật Gia Vinh:
Văn phòng luật sư Hồ Chí Minh:
Website: https://luatgiavinh.vn/
Điện thoại: 090 579 8868
Email: luatgiavinh@gmail.com
Trụ sở – Văn phòng Thủ Đức: Số 38, Đường 31D, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Website: https://luatsuhochiminh.vn
Điện thoại: 0839868968
Văn phòng luật sư tại Đồng Nai: Số 1796 Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Website: luatsudongnai.vn – Luatsubienhoa.com
Văn phòng luật sư tại Gò Vấp: Số 1 (Tầng 3) Đường số 53, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: luatsugovap.vn
Điện thoại: 0839868968
Văn phòng luật sư Phú Nhuận: Số 56/38/2C (Tầng 3), Thích Quảng Đức, Phú Nhuận, TP HCM.
Điện thoại: 090 579 8868