24/02/2024 - 08:04

 Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hợp đồng lao động là văn bản quan trọng trong quan hệ lao động, giúp xác định quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động. Khi xảy ra tranh chấp về lao động, hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình làm việc, bảo vệ và tránh rủi ro cho các bên. 

1. Tóm tắt nội dung câu hỏi tư vấn về hợp đồng lao động

Chào Luật sư, tôi đi làm được ký hợp đồng lao động với công ty nhưng trong hợp đồng không có quy định về mức lương, phụ cấp tôi được nhận. Khi tôi hỏi nhân sự thì được giải đáp là không bắt buộc phải ghi trong hợp đồng. Vậy nên luật sư cho tôi hỏi, những nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động bao gồm những gì?

NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

2. Luật sư tư vấn nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được quy định khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động và được hướng dẫn theo quy định tại Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH. Theo đó, Luật sư tư vấn về các Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động như sau:

2.1. Thông tin của người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động

Người sử dụng lao động ghi rõ các thông tin về Tên, Địa chỉ của người sử dụng lao động và Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo các hướng dẫn của Luật sư tư vấn về hợp đồng lao động:

Tên của người sử dụng lao động:

  • Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức;
  • Đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác;
  • Đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;

Địa chỉ:

  • Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức;
  • Đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác;
  • Đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó;
  • Số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);

 Họ tên, chức danh

Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động: ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động.

2.2. Thông tin của người lao động

Thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động và một số thông tin khác, gồm:

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Bộ luật Lao động;

– Số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người lao động là người nước ngoài;

– Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.

2.3. Công việc và địa điểm làm việc

Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau

– Công việc: Hợp đồng lao động ghi rõ các công việc mà người lao động phải thực hiện;

– Địa điểm làm việc của người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

2.4. Thời hạn của hợp đồng lao động

Người sử dụng lao động cần lưu ý thời gian của từng loại hợp đồng lao động, cụ thể:

– Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn: Ghi rõ số tháng hoặc số ngày, thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động;

– Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Ghi rõ thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động.

2.5. Quy chế lương thưởng, phụ cấp

Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:

  • Lương

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh: Ghi mức lương tính theo tháng, thời gian của công việc hoặc chức danh tính theo tháng lương. Theo đó, Bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động;

+ Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán: Ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;

  • Phụ cấp

Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:

– Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

– Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

  • Các khoản bổ sung khác

Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:

– Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;

– Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.

– Đối với các chế độ và phúc lợi khác như: Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; Tiền ăn giữa ca; Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.

  • Hình thức, Kỳ hạn trả lương

Hình thức trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 96 của Bộ luật Lao động;

Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 97 của Bộ luật Lao động.

2.6. Chế độ nâng bậc, nâng lương

Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.

2.7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.

2.8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động

2.9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

2.10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề: quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Theo nội dung bạn cung cấp, trong hợp đồng lao động đã quy định không đầy đủ nội dung thì tùy vào số lượng người lao động bị vi phạm mà Công ty có thể bị phạt hành chính. Bạn có quyền yêu cầu Công ty sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động. 

Bên cạnh các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động, khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.

3. Dịch vụ Luật sư lao động của Luật Gia Vinh hỗ trợ bạn những gì?

Luật Gia Vinh với đội ngũ Luật sư, chuyên viên có chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm sẽ cung cấp các dịch vụ tư vấn, giải quyết tranh chấp giúp người lao động hoặc người sử dụng lao động bảo vệ được tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp.

Trên đây là những tư vấn về Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động. Nếu còn thắc mắc, cần tư vấn, giải đáp cụ thể hơn, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

———

Thông tin liên hệ Luật Gia Vinh:

Văn phòng luật sư Hồ Chí Minh:

Website: https://luatgiavinh.vn/

Điện thoại: 090 579 8868 

Email: luatgiavinh@gmail.com

Trụ sở – Văn phòng Thủ Đức: Số 38, Đường 31D, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

Website: https://luatsuhochiminh.vn

Điện thoại: 0839868968

Văn phòng luật sư tại Đồng Nai: Số 1796 Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Website: luatsudongnai.vn – Luatsubienhoa.com

Văn phòng luật sư tại Gò Vấp: Số 1 (Tầng 3) Đường số 53, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Website: Luatsugovap.vn

Điện thoại: 0839868968

Văn phòng luật sư Phú Nhuận: Số 56/38/2C (Tầng 3), Thích Quảng Đức, Phú Nhuận, TP HCM.

Điện thoại: 090 579 8868 

 

Đánh giá post này

Liên hệ với chúng tôi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đặt câu hỏi Đặt lịch tư vấn Báo giá